icon-mess
Chat Zalo
(24/7)
zalo

Tổng hợp các hàm thông dụng trong Excel, cách dùng

Các hàm cơ bản của Excel giúp thực hiện tính toán, xử lý số liệu trong học tập và làm việc. Bài viết dưới đây của Công Ty Quảng Cáo Marketing Online Limoseo đã tổng hợp các hàm thông dụng trong Excel cho bạn. Hãy đọc hết để biết các hàm thông dụng trong Excel gồm những hàm nào nhé!

Tổng hợp các hàm thông dụng trong Excel, cách dùng - Limoseo

1. Tổng hợp các hàm thông dụng trong Excel để tính toán 

1.1 Hàm tính tổng

Hàm SUM là một hàm tính toán trong Excel, được sử dụng để tính tổng tất cả các số trong một phạm vi ô hoặc các giá trị được cung cấp trực tiếp. Cú pháp của hàm SUM như sau: =SUM(Number1, Number2, Number3, …)

Trong đó: Number1, Number2, Number3, …: là các giá trị của các số hạng cần cộng.

Kết quả trả về của hàm SUM là tổng của các giá trị được cung cấp. Ví dụ: Nếu bạn muốn tính tổng của các số 20, 40 và 60, bạn có thể sử dụng hàm SUM như sau: =SUM(20, 40, 60). Kết quả trả về sẽ là 120, tức là tổng của các số 20, 40 và 60.

1.2 Hàm MIN/MAX

Hàm MIN/MAX là các hàm tính toán trong Excel, được sử dụng để tìm giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất trong một dải dữ liệu hoặc toàn bộ trang tính.

  • Cú pháp của hàm MIN như sau: =MIN(Number1, Number2, …)

Trong đó: Number1, Number2, … : là các giá trị cần so sánh để tìm giá trị nhỏ nhất.

Ví dụ: Nếu bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất trong vùng dữ liệu từ ô A2 đến ô C5, bạn có thể sử dụng hàm MIN như sau: =MIN(A2:C5). Kết quả trả về sẽ là giá trị nhỏ nhất trong vùng dữ liệu đó, ví dụ 25.

  • Cú pháp của hàm MAX như sau: =MAX(Number1, Number2, …)

Trong đó: Number1, Number2, … : là các giá trị cần so sánh để tìm giá trị lớn nhất.

Ví dụ: Nếu bạn muốn tìm giá trị lớn nhất trong vùng dữ liệu từ ô A2 đến ô C5, bạn có thể sử dụng hàm MAX như sau: =MAX(A2:C5). Kết quả trả về sẽ là giá trị lớn nhất trong vùng dữ liệu đó, ví dụ 89.

1.3 Hàm COUNT

  • Hàm COUNT là một hàm tính toán trong Excel, được sử dụng để đếm số ô trong một phạm vi dữ liệu có chứa giá trị số. Cú pháp của hàm COUNT như sau: =COUNT(Value1, Value2, …)

Trong đó: Value1, Value2, … : là các ô hoặc phạm vi dữ liệu cần tính toán.

Ví dụ: Nếu bạn muốn đếm số ô trong vùng dữ liệu từ ô A2 đến ô C5 có chứa giá trị số, bạn có thể sử dụng hàm COUNT như sau: =COUNT(A2:C5). Kết quả trả về sẽ là số ô trong vùng dữ liệu đó có chứa giá trị số.

  • Hàm COUNTA là một hàm tính toán khác trong Excel, được sử dụng để đếm số ô không rỗng trong một phạm vi dữ liệu cho trước. Cú pháp của hàm COUNTA như sau: =COUNTA(Value1, Value2, …)

Trong đó: Value1, Value2, … : là các ô hoặc phạm vi dữ liệu cần tính toán.

Ví dụ: Nếu bạn muốn đếm số ô không rỗng trong vùng dữ liệu từ ô A2 đến ô C5, bạn có thể sử dụng hàm COUNTA như sau: =COUNTA(A2:C5). Kết quả trả về sẽ là số ô không rỗng trong vùng dữ liệu đó.

1.4 Hàm ODD 

Hàm ODD là một hàm tính toán trong Excel, được sử dụng để làm tròn một số cho đến số nguyên lẻ gần nhất. Cú pháp của hàm ODD như sau: =ODD(Number). Trong đó: Number ở đây là giá trị muốn làm tròn.

Ví dụ: Nếu bạn muốn làm tròn số 4.6 đến số nguyên lẻ gần nhất, bạn có thể sử dụng hàm ODD trong Excel như sau: =ODD(4.6). Kết quả trả về sẽ là 5.

1.5 Hàm Average

Hàm AVERAGE dùng để tính trung bình của một dãy số trong Excel. Cú pháp: =AVERAGE(number1,number2,…). Trong đó number1 (bắt buộc): Số đầu tiên, tham chiếu ô hoặc phạm vi bạn muốn tính trung bình. Còn number2,… (Tùy chọn): Các số bổ sung, tham chiếu ô hoặc phạm vi đo lường lên tới 255.

Ví dụ: tính lương trung bình theo thông tin bên dưới, ta có công thức =AVERAGE (C3:C8) và kết quả là lương trung bình trong 6 tháng.

Tổng hợp các hàm thông dụng trong Excel để tính toán

2. Hàm điều kiện logic

2.1 Hàm COUNTIF

Hàm COUNTIF được sử dụng để đếm các ô thỏa mãn một điều kiện trong phạm vi dữ liệu đã chọn. Công thức =COUNTIF(range, criteria). Trong đó:

  • range: Phạm vi dữ liệu cần tính toán.
  • criteria: điều kiện tính toán.

Ví dụ: Dưới đây là danh sách sản phẩm và số lượng trong kho. Tính toán các đơn vị có sẵn cho 150 sản phẩm bằng cách nhập công thức: =COUNTIF(C2:C11,””>150″). Kết quả trả về có tổng cộng 8 sản phẩm trong tổng số 150 sản phẩm.

2.2 Hàm IF

Hàm IF là một hàm logic trong Excel, được sử dụng để kiểm tra xem một điều kiện nào đó có đúng hay không và trả về giá trị tương ứng nếu điều kiện đúng hoặc sai. Cú pháp của hàm IF như sau: =IF(logical_test, value_if_true, value_if_false)

Trong đó:

  • logical_test: là điều kiện cần kiểm tra.
  • value_if_true: là giá trị trả về nếu điều kiện đúng.
  • value_if_false: là giá trị trả về nếu điều kiện sai.

Nếu Value_if_true và Value_if_false được để trống và điều kiện được đáp ứng, giá trị trả về là 0 và nếu điều kiện không được đáp ứng, giá trị trả về là FALSE.

Ví dụ: Lấy một sinh viên đậu môn học với điều kiện: lớp 7 trở lên: Đạt và điểm dưới 7: Không đạt

Tại ô D2 ta có công thức: =IF(C2>=7″Success”,”Failure”) và ta được kết quả như ảnh chụp màn hình bên dưới.

2.3 Hàm SUMIF

Hàm SUMIF được sử dụng để tính tổng các giá trị trong một phạm vi đáp ứng các tiêu chí nhất định. Cú pháp: =SUMIF(range,criteria,[sum_range])

  • range: Phạm vi ô muốn đánh giá theo điều kiện
  • criteria: tiêu chí ở dạng số, biểu thức, tham chiếu ô, văn bản hoặc hàm chỉ định các ô sẽ bao gồm
  • sum_range: Các ô thực tế cần bao gồm nếu bạn muốn bao gồm các ô không được chỉ định trong đối số phạm vi. Nếu đối số phạm vi tổng bị bỏ qua, Excel sẽ thêm các ô được chỉ định trong đối số phạm vi.

Ví dụ: Tính tổng số quả cam ở cột A với số ở cột B bằng công thức =SUMIF(A1:A8″orange”, B1:B8)

Hàm điều kiện logic

3. Tổng hợp các hàm thông dụng trong Excel được sử dụng trong văn bản

3.1 Hàm LEFT/RIGHT/MID

  • Hàm LEFT dùng để cắt chuỗi bên trái đoạn văn bản do người dùng chọn. Cú pháp: =LEFT(text,[num_chars])

Trong đó: text: Một chuỗi chứa ký tự bạn muốn trích xuất. Còn num_chars: là số ký tự được phân cách bởi hàm LEFT

Ví dụ. Trong bảng bên dưới, hãy sử dụng hàm LEFT để tìm 3 ký tự đầu tiên của ô B2. Nhập công thức =LEFT(B3,3), nhấn Enter bạn sẽ được hình ảnh như hình. 

  • Hàm RIGHT dùng để tách một chuỗi từ bên phải thành các ký tự do người dùng chọn.

Công thức: =RIGHT(text,[num_chars])

Với text: Một chuỗi chứa ký tự bạn muốn trích xuất còn num_chars: là số ký tự được phân cách bởi hàm RIGHT

Ví dụ: Trong bảng bên dưới, hãy sử dụng hàm RIGHT để tìm 7 ký tự cuối cùng trong ô B2. Nhập công thức =RIGHT(B3,7), nhấn Enter bạn sẽ được hình ảnh như hình.

  • Hàm MID trả về một số ký tự đã chỉ định từ một chuỗi bắt đầu tại điểm bạn chỉ định và dựa trên số ký tự bạn chỉ định. Cú pháp:=MID(text, start_num, num_chars)

Với text: Một chuỗi chứa các ký tự bạn muốn trích xuất và start_num: Vị trí ký tự đầu tiên muốn tách khỏi văn bản

num_chars: yêu cầu trung bình. Chỉ định số ký tự bạn muốn hàm MID trả về từ văn bản.

Ví dụ. Trong bảng bên dưới, hãy sử dụng hàm MID để tìm 7 ký tự trong ô B2 bắt đầu từ số 3. Nhập công thức =LEFT(B3,3,7), nhấn Enter và bạn sẽ nhận được “am From”

3.2 Hàm LEN 

Hàm LEN là một hàm tính toán trong Excel, được sử dụng để đếm số ký tự trong một chuỗi hoặc một ô chứa chuỗi ký tự, bao gồm cả khoảng trắng. Cú pháp của hàm LEN như sau:

=LEN(Chuỗi ký tự) hoặc =LEN(Ô chứa chuỗi ký tự)

Ví dụ: Nếu bạn muốn đếm số ký tự trong ô A1 của bảng tính Excel, mà ô đó đang chứa chuỗi ký tự “Điện máy XANH”, bạn có thể sử dụng hàm LEN như sau: =LEN(A1). Kết quả trả về sẽ là 14, bao gồm cả khoảng trắng.

3.3 Hàm CONCAT

Hàm CONCAT là một hàm tính toán trong Excel, được sử dụng để nối hai hay nhiều chuỗi văn bản thành một chuỗi văn bản. Cú pháp của hàm CONCAT như sau: =CONCAT(Chuỗi1, Chuỗi2, …)

Trong đó: Chuỗi1, Chuỗi2, … : là các chuỗi cần được nối lại.

Trên đây, Công Ty Quảng Cáo Marketing Online Limoseo đã tổng hợp các hàm thông dụng trong excel để giới thiệu đến bạn. Hy vọng những thông tin trên có thể giúp ích cho bạn. Chúc may mắn và nếu bạn có bất kỳ đề xuất nào, hãy cho chúng tôi biết bên dưới để chúng tôi có thể thảo luận!

Limoseo - Công ty Dịch vụ SEO & Thiết kế Website
Limoseo – Công ty Dịch vụ SEO & Thiết kế Website
Để lại đánh giá tại đây nhé!